(Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball)
Ta có thể bắt gặp rất nhiều các biểu tượng, logo được in trên áo quần, nhà cửa… của các nhân vật trong Dragon Ball. Những Logo đó có thể là hình ảnh hoặc chữ Nhật/Trung quốc.
Chú thích: Kanji là những ký tự Trung Quốc mà người Nhật đơn giản sử dụng cho chính họ (kanji có nghĩa là “ký tự Hán”). Kanji là chữ ký tự, có nghĩa là một ký tự kanji riêng lẻ đại diện cho một sự vật hoặc ý tưởng cụ thể chứ không phải là một âm thanh. Hiểu nôm na: Kanji = Logo = Biểu tượng . Dưới đây là danh sách cùng ý nghĩa của các biểu tượng này:
Logo 12 vũ trụ
Xem tại đây:
Logo trên quần áo
Ảnh | Miêu tả | Người dùng |
---|---|---|
Yamcha’s kanji, 樂 phát âm là raku hoặc gaku, có nghĩa là “thoải mái” và “dễ dàng”. Trong thời gian đầu Dragon Ball, Yamcha đã in chữ kanji lên mặt trước của bộ đồng phục cho đến khi anh gặp và tập luyện với Master Roshi. 樂 được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc hơn là ở Nhật. |
| |
Monster Carrot (quái vật thỏ) Kanji, 兎 phát âm là usagi và có nghĩa là “con thỏ”. Monster Carrot mặc kanji này ở mặt trước của bộ đồng phục. |
| |
| Emperor Pilaf’s Kanji, 炒饭. phát âm là chǎofàn trong tiếng Quan Thoại và có nghĩa là “cơm chiên”. Cái kanji này được mặc bởi Pilaf ở phía trước ngực. 炒饭 là một cách người Trung Quốc viết chữ kanji chứ không phải là tiếng Nhật |
|
Chữ Kanji của Master Roshi, 亀, phát âm là kame và có nghĩa là “rùa”, là chữ kanji mà tất cả đệ tử Master Roshi được mặc sau khi hoàn thành việc đào tạo. Chữ Kanji này được thêu ở phía trên bên trái của bộ đồng phục của Trường Turtle, và kích thước lớn hơn ở mặt sau. Nó cũng được vẽ trên mặt sau của viên đá mà Roshi đã thử thách Goku và Krillin tìm kiếm trong những ngày đầu của cuộc huấn luyện | Goku (sau khi tập luyện) Krillin (sau khi tập luyện) Yamcha (sau khi tập luyện) | |
Chữ Kanji của Mercenary Tao, 殺, phát âm là satsu và nghĩa là “giết”. Tao mặc kanji này ở mặt trước của bộ đồng phục , và mặt sau thì có chữ “Kill you” (ta sẽ giết ngươi) bằng tiếng Anh. | Mercenary Tao | |
Chữ kanji của Crane, 鶴, phát âm là tsuru và có nghĩa là “cần cẩu”. Master Shen mặc kanji này ở mặt trước của bộ đồng phục , cũng như Tien Shinhan và Chiaotzu trước khi trở thành Z Fighters. (Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball) | Master Shen Tien Shinhan Chiaotzu | |
| Kanji của Chiaotzu, 餃, phát âm là gyo và có nghĩa là “bánh bao”. Chiaotzu mặc kanji này ở mặt trước áo choàng của mình, nhưng bỏ nó trong Dragon Ball Z |
|
kanji 武 của Master Mutaito (phát âm là bu trong tiếng Nhật) có nghĩa là “võ thuật” hoặc “quân đội”. Biểu tượng này được dùng bởi các đệ tử đào tạo dưới tay Master Mutaito. Đây cũng là biểu trưng cho Cuộc thi Võ thuật Thế giới. | Master Mutaito Master Roshi Master Shen | |
Kanji của Piccolo, 魔, phát âm là ma và có nghĩa là “ma quỷ”, hoặc “tinh thần xấu xa”. King Piccolo mặc Kanji này ở mặt trước của bộ đồng phục, cũng giống như Piccolo Jr. khi còn nhỏ. Piccolo Jr. cũng cho Gohan chữ kanji này trong khi đang tập luyện. Từ majin (của Majin Buu )cũng mượn từ biểu tượng này | king Piccolo Piccolo (khi còn nhỏ) Gohan (còn nhỏ đào tạo dưới tay Piccolo) | |
Chữ kanji của Kami, 神, phát âm là kami và có nghĩa là “thần”. Kami mặc nó ở mặt trước áo choàng. Trong Dragon Ball Z: Sự trở lại của Cooler, Dende mặc trang phục cũ của Kami. | Kami Goku’s Doll Dende | |
Chữ Kanji của Ox-King, 牛, được phát âm là gyū và có nghĩa là “bò”. Vào cuối Dragon Ball, Ox-King bắt đầu đội một chiếc mũ với chữ kanji này, và tiếp tục đeo nó trong Dragon Ball Z và Dragon Ball GT. | Ox-King | |
Chữ Kanji của gia đình Goku, 孫, được phát âm là Son và có nghĩa là “hậu duệ”,Son chính là họ của Goku (Son Goku). Gohan mặc Kanji này ở mặt trướcáo choàng của mình | Gohan (hồi bé) | |
Chữ Kanji của King Kai, 界 王, phát âm là kaiō và có nghĩa là “vua thế giới” King Kai mặc Kanji trên mặt trước của bộ đồng phục trong khi Goku mặc ở mặt sau. Yamcha mặc nó ngược lại với Goku, có chữ kanji Kai ở phía trước và chữ kanji Turtle ở mặt sau. Nó cũng xuất hiện ở mặt sau áo của Goku khi anh luyện tập trên hành tinh của King Kai trong Dragon Ball Z:Battle of Gods. (Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball) | King Kai Ba Kais khác Goku (trong cuộc xung đột Saiyan & Battle of Gods.) Yamcha (trong Saga của Android) | |
kanji của Goku, 悟, phát âm Go (có nghĩa là “trí tuệ” hoặc “giác ngộ”) là chữ kanji mà Goku mặc ở cả 2 mặt áo khi đang luyện tập trên đường tới Namek ở Frieza Saga. Goku vẫn tiếp tục mang chữ kanji này cho đến khi Android xuất hiện. Anh cũng mặc trong bộ phim DBZ The Tree of Might, Lord Slug, Cuộc trả thù của Cooler và battle of Gods, cũng như trong Dragon Ball Super. Biểu tượng này cũng nằm trên ngôi nhà của Goku | Goku (trong trận chiến trên Planetk Namek) Gohan (trong Shadow Dragon Saga) | |
Kanji của Gohan, 飯 phát âm han và có nghĩa là “bữa ăn” hoặc “cơm luộc”. Future Gohan mặc nó sau lưng áo |
| |
Chữ Kanji của Grand Kai, 大, phát âm là dai và có nghĩa là “lớn” hoặc “lớn nhất”. Chữ Kanji này được mặc bởi Grand Kai trên cả đồng phục và chiếc mũ | Grand Kai | |
Kanji của Tien Shinhan, 天, phát âm là Ten (hoặc tien trong tiếng Quan Thoại) và có nghĩa là “bầu trời”. Tien mang chữ kanji này trong Dragon Ball Z: Battle Gods, Dragon Ball Z: Hồi sinh ‘F’ và Dragon Ball Super. |
| |
Biểu tượng được Goku và Vegeta mặc trong bộ phim Dragon Ball Z: Hồi sinh ‘F’. Đó là chữ ký của Whis. Đây cũng là dấu hiệu Whis nhận cả 2 là đệ tử | Goku Vegeta | |
Neko Majin được đào tạo bởi Goku, mặc biểu tượng này, ネ, trên mặt trước của đồng phục. Được phát âm là ne (Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball) |
|
(Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball)
Logo trên nhà cửa
Biểu tượng tổ chức
Các biểu tượng khác
Ảnh | Mô tả | Người dùng |
根性 こんじょう (Konjō) Oolong có dòng chữ này trên ngực khi anh biến thành một người máy khổng lồ để cố gắng hù dọa Goku trong chap 6 Manga. Chữ kanji được sử dụng để viết từ konjō, có nghĩa là “gan dạ” hoặc “sức mạnh ý chí”.Để phù hợp với bản chất thay đổi hình dạng của mình, chữ kanji trên ngực của Oolong thay đổi theo cảm xúc của anh ấy. Khi anh ta vô tình xỏ ngón tay vào món súp nóng của mình, chúng đổi thành netsu (熱), nghĩa là “nhiệt”, trong khi khi cậu bé trong làng dùng súng cao su đâm vào đầu anh ta, chúng đổi thành tsū (痛), nghĩa là “đau” | Oolong | |
閻 えん (En) Đây là một trong những chữ kanji được sử dụng để viết tên của King Yemma – Diêm Vương, ông ta đội mũ có chữ 閻 (en) . “Yemma ” có nguồn gốc ban đầu từ vị thần Yama của đạo Hindu, vị thần phán xét người chết. Yama cũng trở thành một vị thần trong Phật giáo, và theo hình thức này, niềm tin vào ông đã lan sang Trung Quốc và cuối cùng là Nhật Bản | King Yemma | |
勝 しょう (Shou) Đây là chữ kanji cho “chiến thắng”. Một số nhân vật phụ mặc nó trong các vòng sơ loại Giải đấu võ thuật khác nhau, chẳng hạn như trong chap 33. Đáng buồn thay, việc đeo chữ kanji này dường như không giúp tăng may mắn cho họ
| Các võ sỹ tại đại hội võ thuật | |
寿 ことぶき (Kotobuki) Chữ kanji này có nghĩa là “tuổi thọ”, “lễ kỷ niệm”, hoặc “sự tán dương”. Nó được viết trên sườn chiếc xe mà Ox King (bố của Chi Chi) đưa cho Bulma và bạn đồng hành trong chương 15. Nó cũng được viết trên cánh cửa nhà của Goku và Chi-Chi (trong manga được thể hiện rõ ràng lần đầu ở chương 356) cũng như cánh cửa nhà của Gohan trưởng thành ở gần cuối truyện (ở chương 517) | ||
金 きん (Kin) và 銀 ぎん (Gin) Đây là chữ kanji cho “vàng” và “bạc”, tương ứng. Chúng được mặc bởi những tên côn đồ Kinkaku và Ginkaku từ Dragon Ball tập 79. Kinkaku có nghĩa là “Sừng vàng” và Ginkaku là “Sừng bạc”. Cả hai được đặt tên theo một cặp yêu quái trong Tây Du Ký. | Kinkaku và Ginkaku | |
栗 くり (Kuri) Đây là chữ kanji của “hạt dẻ Nhật Bản”, kuri là chơi chữ cho tên của Kuririn .Nó được thấy trên chiếc xe đạp của Kuririn trong trang tiêu đề của chương 125. | Kuririn | |
食 しょく (Shoku) Chữ kanji này xuất hiện trên xe máy của Yajirobe, được giới thiệu trong trang tiêu đề của chương 140. Nó có nghĩa là “ăn” hoặc “bữa ăn” | Yajirobe | |
平和 へいわ (Heiwa) Hai chữ kanji này cùng nhau tạo nên “hòa bình” (heiwa trong tiếng Nhật). Chúng được viết trên yếm của em bé Pinfu từ tập 82 của Dragon Ball | ||
祝 いわい (Iwai) Chữ kanji này là viết tắt của “lễ kỷ niệm” hoặc “chúc mừng”. Kame-Sen’nin đã viết nó trên mặt sau của chiếc áo choàng của mình trên trang tiêu đề của chương 107, để kỷ niệm manga kết thúc năm thứ hai được xuất bản. | Thần rùa Kame |
(Các biểu tượng trong dragon ball-các logo trong dragon ball,Ý nghĩa chữ trên võ phục các nhân vật dragon ball)
- Dragon Ball AF
- Danh sách các Logo Biểu tượng trong Dragon Ball
- Dragon Ball Multiverse là gì?
- Dragon Ball Heroes là gì?
- Dragon Ball Super (Manga và Anime)
- Dragon Ball Kai (Anime)
- Dragon Ball Online là gì?
- Tổng hợp tất cả themes Dragon ball làm giao diện máy tính, điện thoại
- Dragon Ball GT
- DragonBall Z Abridged
- Dragon Ball (manga và Anime)
- Dragon Ball Z (anime)
- Những phân cảnh “nhạy cảm” bị che hoặc loại bỏ khi đưa lên Anime
- 30 Facts thú vị về 7 Viên ngọc rồng
- 10 điều có thể bạn đã bỏ lỡ trong Movie về Broly
- 50 điều thú vị có thể bạn chưa biết về Dragon Ball
- Những điều khá “bệnh” có thể bạn chưa biết về DragonBalls
- ý nghĩa tên các nhân vật trong Dragon ball
- Biên niên sử Dragon Ball (update 4/2019)
- Câu hỏi trắc nghiệm Dragon Ball nâng cao 2020
- Dragon Ball DAIMA